THÀNH PHẦN
Ursodeoxycholic acid
CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH
Liệt kê ở Liều dùng
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
Sỏi mật: 8-12 mg/kg/ngày trước khi đi ngủ hoặc chia 2-3 lần (liều lớn hơn uống trước khi đi ngủ) trong 6-24 tháng tùy cỡ sỏi & thành phần sỏi.
Xơ gan mật nguyên phát: 10-15 mg/kg/ngày chia 2-4 lần.
Tăng lipid huyết, di chứng do cắt bỏ ruột non, khó tiêu do viêm ruột: Người lớn: 50-100 mg x 3 lần/ngày.
Cải thiện chức năng gan, bệnh về mật (túi mật & đường mật), bệnh gan do tiết mật giảm: Người lớn: 200 mg x 3 lần/ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Bệnh nhân: bị nghẽn ống mật hoàn toàn, viêm gan tiến triển nhanh, sỏi calci, viêm túi mật cấp, bệnh thận, loét dạ dày tá tràng cấp, viêm kết tràng/viêm ruột như bệnh Crohn’s.
Phụ nữ có/nghi ngờ có thai, trẻ < 12 tuổi
THẬN TRỌNG
Bệnh nhân có bệnh tuyến tụy trầm trọng, có sỏi mật trong ống mật, bệnh não do gan gây ra, xơ gan cổ trướng hoặc cần cấy gan, bị loét dạ dày
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Thỉnh thoảng: tiêu chảy, buồn nôn, ói mửa, ngứa.
Hiếm: đau bụng, táo bón, ợ nóng, đau vùng thượng vị, phát ban, khó chịu toàn thân, chóng mặt, tăng men ALT, ALP, AST, γ-GT, giảm bạch cầu.
Tăng bilirubin huyết.