Giỏ hàng

IBUMED 400MG

Thương hiệu: vietnam
|
40,000₫

Thành phần của Thuốc I-Pain 400mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Ibuprofen

400mg

Công dụng của Thuốc I-Pain 400mg

Chỉ định

Thuốc I-Pain 400mg Pymepharco được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Liều thấp: Điều trị triệu chứng các bệnh lý gây đau như đau đầu, đau răng, đau của hệ thống cơ quan vận động, thống kinh.
  • Liều cao (trên 1200 mg/ngày): Điều trị triệu chứng trong một thời gian dài các trường hợp thấp khớp mạn tính, nhất là viêm đa khớp dạng thấp, viêm dính khớp cột sống và các hội chứng tương tự như hội chứng Friessinger-Leroy-Reiter và thấp khớp do vảy nến, một số bệnh lý hư khớp gây đau và tàn phế.
  • Điều trị triệu chứng trong thời gian ngắn các đợt cấp của các bệnh lý quanh khớp (đau vai cấp, viêm gân cơ,...), đau thắt lưng và đau rễ thần kinh nặng. Chấn thương.

Dược lực học

Ibuprofen là một NSAID thuộc nhóm acid propionic trong tập hợp các dẫn xuất của acid acrylcarbocylic, có tác dụng hạ sốt, giảm đau với liều thấp, kháng viêm với liều cao (> 1200 mg/ngày).

Dược động học

Ibuprofen hấp thu tốt ở ống tiêu hóa. Nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương đạt được sau khi uống từ 1 đến 2 giờ. Thuốc gắn rất nhiều với protein huyết tương. Nửa đời của thuốc khoảng 2 giờ. Ibuprofen đào thải rất nhanh qua nước tiểu (1% dưới dạng không đổi, 14% dưới dạng liên hợp).

Cách dùng Thuốc I-Pain 400mg

Cách dùng

Thuốc dạng viên nén bao phim dùng đường uống. Uống thuốc với nhiều nước, không được nhai và nên uống trong bữa ăn.

Liều dùng

Giảm đau: Liều khởi đầu 200 - 400mg, sau đó nếu cần có thể lặp lại mỗi 4 - 6 giờ, nhưng không được vượt quá 1200 mg/ngày.

Thấp khớp:

  • Điều trị tấn công: Uống 2 viên/lần x 3 lần/ngày.
  • Điều trị duy trì: Uống 3 - 4 viên/ngày (chia làm 3 - 4 lần).

Thống kinh: Uống 1 viên/lần x 3 lần/ngày.

Làm gì khi dùng quá liều?

Thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Nếu đã uống quá liều thì cần áp dụng những biện pháp sau đây nhằm tăng đào thải và bất hoạt thuốc: Rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, cho uống than hoạt hay thuốc tây muối. Trong trường hợp nặng, cần thẩm tách máu hoặc truyền máu. Vì thuốc gây toan hóa và đào thải qua nước tiểu nên về lý thuyết sẽ có lợi khi cho truyền dịch kiềm và lợi tiểu.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Sốt, mỏi mệt, chướng bụng, buồn nôn, nôn, nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn, mẫn ngứa, ngoại ban.

Ít gặp: Phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh bị hen), viêm mũi, nổi mày đay, đau bụng, chảy máu dạ dày - ruột, làm loét dạ dày tiến triển, lơ mơ, mất ngủ, ù tai, rối loạn thị giác, thính lực giảm, thời gian máu chảy kéo dài.

Hiếm gặp: Phù, nổi ban, hội chứng Stevens - Johnson, rụng tóc, trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc, giảm bạch cầu. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu. Rối loạn co bóp túi mật, các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bắt thường, nhiễm độc gan. Viêm bàng quang, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc I-Pain 400mg Pymepharco chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Tuyệt đối:

  • Mẫn cảm với ibuprofen và các chất tương tự.
  • Loét dạ dày tá tràng đang tiến triển.
  • Suy tế bào gan nặng.
  • Suy thận nặng.
  • Trẻ em dưới 15 tuổi.
  • Phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu và 3 tháng cuối thai kỳ.
  • Phụ nữ cho con bú.

Tương đối:

  • Không được phối hợp với NSAIDs khác.
  • Không nên kết hợp với thuốc kháng đông đường uống, heparin, các sulfamid hạ đường huyết, muối lithium, ticlopidin.

Thận trọng khi sử dụng

  • Tiền sử loét dạ dày, tá tràng, thoát vị hoành, xuất huyết tiêu hóa.
  • Bệnh nhân suy tim, suy gan, thận hư, bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu, người già.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có dữ liệu.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

Các thuốc chống viêm có thể ức chế co bóp tử cung và làm chậm đẻ. Các thuốc chống viêm không steroid cũng có thể gây tăng áp lực phổi nặng và suy hô hấp nặng ở trẻ sơ sinh do đóng sớm ống động mạch trong tử cung. Các thuốc chống viêm cũng ức chế chức năng tiểu cầu, làm tăng nguy cơ chảy máu.

Sau khi uống các thuốc chống viêm không steroid cũng có nguy cơ ít nước ối và vô niệu ởtrẻ sơ sinh. Trong 3 tháng cuối thai kỳ, phải hết sức hạn chế sử dụng đối với bắt cứ thuốc chống viêm nào. Các thuốc này cũng có chống chỉ định tuyệt đối trong vài ngày trước khi sinh.

Thời kỳ cho con bú

Ibuprofen vào sữa mẹ rất ít, không đáng kể. Ít khả năng xảy ra nguy cơ cho trẻ ở liều bình thường với mẹ.

Tương tác thuốc

  • NSAIDs khác và salicylat liều cao: Tăng khả năng gây loét và xuất huyết đường tiêu hóa.
  • Kháng đông đường uống, heparin tiêm và ticopidin: Làm tăng nguy cơ xuất huyết do ức chế chức năng tiểu cầu và làm suy yếu niêm mạc dạ dày - tá tràng.
  • Lithium: Tăng lithium trong máu.
  • Methotrexat: Tăng độc tính về huyết học của chất này, đặc biệt khi dùng methotrexat với liều > 15 mg/tuần.
  • Các sulfamid hạ đường huyết: Tăng hiệu quả hạ đường huyết.
  • Digoxin: Làm gia tăng nồng độ digoxin trong máu.
  • Thuốc điều trị cao huyết áp (chẹn, ức chế men chuyển, thuốc lợi tiểu): Giảm tác dụng các thuốc này do ức chế prostaglandin giãn mạch.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Đơn vị tính
Quy Cách
Hotline hỗ trợ bán hàng 24/7: 0903697996
|
Số lượng

IBUMED 400MG

40,000₫

Sản phẩm đã xem

0₫ 0₫
Facebook Top