Thành phần của Thuốc Hydrite
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Potassium Chloride | 0.15g |
Dextrose, unspecified form | 2g |
natri bicarbonate | 0.25g |
Công dụng của Thuốc Hydrite
Chỉ định
Viên nén Hydrite được chỉ định sử dụng trong trường hợp:
- Ðiều trị mất nước do tiêu chảy ở người lớn và trẻ em.
- Thay thế nước và chất điển giải mất trong các bệnh tiêu chảy cấp, nôn mửa, sốt cao hay tiêu hao do biến dưỡng như khi luyện tập nặng nhọc và chơi thể thao.
Dược lực học
Chưa có báo cáo.
Dược động học
Chưa có báo cáo.
Cách dùng Thuốc Hydrite
Cách dùng
Pha 1 gói vào 1 ly 200 ml nước đun sôi để nguội và uống.
Liều dùng
Mất nước do tiêu chảy
Đánh giá mức độ mất nước
a/ Nhìn Tổng trạng Mắt Nước mắt Miệng và lưỡi Khát nước b/ Sờ Nếp véo da | Khoẻ, tỉnh táo Bình thường Có Ẩm ướt Không khát, uống bình thường Trở lại bình thường nhanh | Vật vã, kích thích Trũng Không có Khô Khát nước, uống háo hức Trở lại bình thường chậm | Hôn mê/ngủ lịm Rất trũng và khô Không có Rất khô Uống kém hoặc không uống được Trở lại bình thường rất chậm (> 2 giây) |
Kết luận | Bệnh nhân không có dấu hiệu mất nước. | Nếu bệnh nhân có 2 dấu hiệu trở lên, trong đó có ít nhất 1 dấu hiệu có gạch dưới, xếp loại có mất nước. | Nếu bệnh nhân có 2 dấu hiệu trở lên, trong đó có ít nhất 1 dấu hiệu có gạch dưới, xếp loại mất nước nặng. |
Phác đồ điều trị | Dùng Hydrite để phòng ngừa mất nước theo phác đồ điều trị A (có thể điều trị tại nhà). | Dùng Hydrite để điều trị mất nước theo phác đồ điều trị B (hỏi ý kiến bác sĩ). | Bệnh nhân cần nhập viện ngay để nhanh chóng bù nước qua đường tĩnh mạch theo phác đồ C. |
Phòng ngừa mất nước (Phác đồ A)
Cho bệnh nhân uống dung dịch Hydrite càng nhiều càng tốt theo khả năng cho đến khi ngừng tiêu chảy.
Liều trung bình 10 ml/kg, nhân trọng lượng bệnh nhân (kg) với 10 ml để được thể tích trung bình (ml) của dung dịch Hydrite cần bù sau mỗi lần đi tiêu phân lỏng.
Cho thêm các loại dịch khác chẳng hạn như nước đun sôi để nguội, nước cơm, canh rau, súp thịt gà, nước dừa tươi, yaourt (sữa chua), nước ép trái cây (không thêm đường).
Tiếp tục ăn nếu dung nạp tốt, tiếp tục cho bú.
Điều trị mất nước (Phác đồ B) (Bù mất nước từ nhẹ đến vừa)
Liều trung bình 75 ml/kg, nhân trọng lượng bệnh nhân (kg) với 75 ml để được thể tích trung bình (ml) của dung dịch Hydrite cần cho trong 4 giờ đầu.
Tiếp tục cho bú ngay cả trong lúc thực hiện biện pháp bù nước.
Sau 4 giờ, đánh giá lại bệnh nhân dựa trên bảng đánh giá mức độ mất nước và chọn phác đồ điều trị thích hợp.
Nếu không còn dấu hiệu mất nước, chuyển sang Phác Đồ A.
Nếu còn các dấu hiệu mất nước, lập lại Phác Đồ B và tiếp tục đánh giá lại bệnh nhân thường xuyên.
Nếu xuất hiện các dấu hiệu mất nước nặng, chuyển bệnh nhân đến bệnh viện ngay để khẩn cấp bù nước qua đường tĩnh mạch (Phác Đồ C).
Tuy nhiên, trường hợp bất thường này hiếm gặp, chỉ xảy ra khi bệnh nhân không uống được hoặc uống rất ít dung dịch Hydrite đồng thời tiêu chảy nhiều và liên tục.
Sau khi hoàn tất quá trình bù nước, nếp véo da sẽ trở lại bình thường, bệnh nhân bớt khát nước, đi tiểu được và không bị kích thích vật vã nữa.
Tiếp tục cho ăn, cho bú như bình thường (nếu dung nạp tốt) sau 4 giờ đầu bù nước.
Mất nước không do tiêu chảy
Uống dung dịch Hydrite từng ngụm theo khả năng trong các trường hợp sau:
Trẻ sốt cao, sốt xuất huyết (độ I, II, III nếu bé uống được), kém ăn uống trong lúc bị bệnh, nôn ói, bỏng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng quá liều bao gồm tăng natri huyết (hoa mắt, chóng mặt, tim dập nhanh, tăng huyết áp, cáu gắt, sốt cao...) khi uống dung dịch Hydrite đậm dặc và triệu chứng thừa nước (mi mắt húp nặng, phù toàn thân, suy tim).
Điều trị tăng natri huyết: Truyền tĩnh mạch chậm dung dịch nhược trương và cho uống nước.
Điều trị thừa nước: Ngừng cho uống dung dịch Hydrite và dùng thuốc lợi tiểu nếu cần.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Không có tác dụng phụ nếu theo đúng cách pha, thể tích nước pha và cho uống dung dịch đúng liều lượng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Viên nén Hydrite chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm hoặc nếu bạn rối loạn dung nạp glucose.
Suy thận cấp.
Tắc ruột, liệt ruột, thủng ruột.
Thận trọng khi sử dụng
Cần tuân theo đúng cách pha và lượng dung dịch cho uống như đã đề nghị tùy theo cân nặng và/hoặc lứa tuổi bệnh nhân và mục đích sử dụng (phòng ngừa hoặc điều trị mất nước) để tránh thấp liều hay quá liều.
Pha gói Hydrite ngay trước khi dùng. Nếu không để tủ lạnh, 1 giờ sau khi pha, dung dịch còn thừa nên đổ bỏ. Nếu để tủ lạnh, dung dịch Hydrite pha xong có thể được giữ để uống trong 24 giờ, sau đó thì không nên dùng nữa.
Dùng nước nguội để pha gói Hydrite. Sau khi pha không bao giờ đun sôi dung dịch Hydrite.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
Thời kỳ mang thai
Có thể dùng được cho phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Có thể dùng được cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Thuốc này không tương tác với thức ăn hoặc thuốc khác. Nên báo cho bác sĩ biết các thuốc bạn đang dùng.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C.