Giỏ hàng

HAPACOL 650

Thương hiệu: VIET NAM
|
1,000₫

1. Thành phần

  • Thành phần hoạt chất: Paracetamol 650mg.
  • Thành phần tá dược: Tinh bột mì, tinh bột biến tính, magnesi stearat, sodium starch glycolat, talc, aerosil, bột hương dâu, PVP K30, natri benzoat.

2. Công dụng (Chỉ định)

Hapacol 650 chỉ định trong:

  • Điều trị các triệu chứng đau trong các trường hợp: đau đầu, đau nửa đầu, đau răng, đau nhức do cảm cúm, đau họng, đau nhức cơ xương, đau do viêm khớp, đau sau khi tiêm ngừa hay nhổ răng.
  • Hạ sốt ở bệnh nhân bị cảm hay những bệnh có liên quan đến sốt.

3. Cách dùng - Liều dùng

  • Khoảng cách giữa 2 lần uống phải hơn 4 giờ và không uống quá 6 viên/ngày.
  • Người lớn và trẻ em >12 tuổi: uống 1 viên/lần.
  • Không tự ý dùng thuốc quá 3 ngày để giảm sốt hoặc quá 10 ngày để giảm dau.

Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Lưu ý:

* Liều tối đa/24 giờ: không quá 4g, khoảng cách giữa 2 lần uống thuốc phải hơn 4 giờ.

* Không nên kéo dài việc tự sử dụng thuốc mà cần có ý kiến bác sĩ khi:

  • Có triệu chứng mới xuất hiện.
  • Sốt cao (39,5°C) và kéo dài hơn 3 ngày hoặc tái phát.
  • Đau nhiều và kéo dài hơn 5 ngày.

Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

- Quá liều

  • Quá liều Paracetamol do dùng một liều độc duy nhất hoặc do uống lặp lại liều lớn Paracetamol (7,5 - 10g mỗi ngày, trong 1 - 2 ngày) hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
  • Biểu hiện của quá liều Paracetamol: buồn nôn, nôn, đau bụng, triệu chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay.
  • Biểu hiện của ngộ độc nặng Paracetamol: ban đầu kích thích nhẹ, kích động và mê sảng. Tiếp theo là ức chế hệ thần kinh trung ương: sững sờ, hạ thân nhiệt, mệt lả, thở nhanh và nông; mạch nhanh, yếu, không đều, huyết áp thấp và suy tuần hoàn.
  • Cách xử trí: Chẩn đoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá liều Paracetamol.
  • Khi nhiễm độc Paracetamol nặng, cần điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
  • Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất Sulfhydryl. N - acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch.
  • Ngoài ra, có thể dùng Methionin, than hoạt và/ hoặc thuốc tẩy muối.

4. Chống chỉ định

Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc. Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase.

5. Tác dụng phụ

  • Ít gặp: ban da; buồn nôn, nôn; bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày; giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu.
  • Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hotline hỗ trợ bán hàng 24/7: 028. 66742151
|

HAPACOL 650

1,000₫

Sản phẩm đã xem

0₫ 0₫
Facebook Top