Thành phần của Cao dán thảo dược Ecosip Cool
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Methyl Calicylate. |
|
Zinc oxide |
|
Oleum Sesami |
|
Menthol |
|
Myrrha |
|
Olibanum |
|
Castoer Oil |
|
Momordicae Semen |
|
Yellow wax |
|
Clematidis Radix |
|
Colophonium |
|
Công dụng của Cao dán thảo dược Ecosip Cool
Chỉ định
Thuốc Ecosip được chỉ định dùng trong các trường hợp giảm đau trong các chứng đau cơ, đau khớp:
Đau lưng đơn thuần.
Căng cơ.
Vết bầm tím.
Bong gân.
Dược lực học
Methylsalicylat là một dẫn chất của acid salicylic thuộc nhóm thuốc giảm đau, kháng viêm không steroid có tác dụng kháng viêm. Methylsalicylat có tác dụng làm nóng và giãn các mạch máu ngoại biên gần bề mặt da, nhờ vậy các hoạt chất dễ dàng thấm qua da làm giảm ngay các cơn đau liên quan đến cơ khớp như bệnh thấp khớp, viêm khớp, viêm mô xơ, đau lưng, đau cơ, bong gân
Menthol bôi lên da kích thích thần kinh tiếp nhận lạnh và ức chế thần kinh tiếp nhận đau: Cảm giác lạnh ban đầu nhanh chóng chuyển sang cảm giác nóng.
Camphor bôi lên da có tác dụng giảm đau nhẹ.
Dược động học
Methyl salicylat
Giống như các salicylat khác, methyl salicylat có thể được hấp thu qua da. Quá trình hấp thu qua da tăng lên khi tập luyện, làm nóng vùng da, vùng da bị tổn thương và sử dụng thuốc trên vùng da rộng. Tỷ lệ và mức độ hấp thu tăng lên sau khi được sử dụng liều lặp lại. Kết quả từ một nghiên cứu cho thấy sau khi bôi thuốc có chứa methyl salicylat thì thuốc sẽ thâm nhập trực tiếp qua da để vào các mô dưới da và vào trong huyết tương với nồng độ cao.
Tuy nhiên, sự hấp thu có thể bị giảm khi phối hợp methyl salicylat với các thành phần khác như camphor, menthol. Methyl salicylat được chuyển hóa mạnh thành acid salicylic ngay trong các mô da và dưới da. Lượng methyl salicylat trong huyết tương sẽ được bài tiết hoàn toàn qua nước tiểu.
Menthol, Camphor
Có thể hấp thu được qua da và vào máu với một lượng nhỏ. Trong tuần hoàn máu, các hoạt chất này sẽ được chuyển hóa ở gan và liên hợp với acid glucuronic, sau đó được bài tiết qua nước tiểu và đường mật.
Nghiên cứu khả năng hấp thu qua da của sản phẩm chứa camphor, menthol và methyl salicylat:
Kết quả nghiên cứu của một sản phẩm kem bôi da chứa 3 thành phần camphor, menthol và methyl salicylat cho thấy sau 8 giờ kể từ khi bôi thuốc lên da thì nồng độ trung bình của camphor, menthol và methyl salicylat phát hiện được trong huyết tương lần lượt là 41,0 ± 5,8 ng/mL, 31,9 ± 8,8 ng/mL và 29,5 ± 10,5 ng/mL. Thời gian bán thải trung bình của 3 hoạt chất tương ứng là 5,6 ± 1,3 giờ, 4,7 ± 1,6 giờ và 3,0 ± 1,2 giờ. Chưa xác định được sinh khả dụng tuyệt đối của thuốc.
Cách dùng Cao dán thảo dược Ecosip Cool
Cách dùng
Chỉ dùng ngoài da, không để thuốc tiếp xúc với mắt và niêm mạc.
Lấy một lượng thuốc bôi một lớp mỏng bao phủ toàn bộ bề mặt vùng da bị đau, ngày sử dụng không quá 3 - 4 lần, cách đều nhau.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Thoa thuốc lên vùng cần giảm đau không quá 3 - 4 lần/ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Tham khảo ý kiến của bác sỹ trước khi sử dụng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng quá liều
Vì dùng ngoài da nên quá liều là ít khi xảy ra. Tuy nhiên cũng có trường hợp quá liều do nuốt phải 1 lượng lớn kem, bôi quá nhiêu trên da:
Khi nuốt phải: Chóng mặt, buồn nôn, nôn mửa, ù tai và tăng thông khí. Nuốt nhiều salicylat có thể gây nên ức chế hệ thần kinh trung ương hay co giật dẫn đến hôn mê và suy hô hấp.
Hít phải: Có thể gây kích ứng hệ hô hấp trên.
Tiếp xúc với mắt: Kích ứng, bỏng và xót.
Tiếp xúc với da: Có thể viêm da dị ứng, kích ứng da và niêm mạc.
Xử trí
Khi nuốt phải: Tùy theo tình trạng lâm sàng và nếu vừa mới nuốt một lượng thật nhiều thuốc, nên đi khám bác sỹ. Có thể gây nôn với các thuốc gây nôn như siro ipeca.
Hít phải: Đưa ra ngoài không khí trong lành, trợ hô hấp nếu cần.
Tiếp xúc với mắt: Rửa mắt với nhiều nước lạnh trong 15 - 20 phút cho đến khi không còn thuốc dính vào. Đi khám bác sĩ nếu mắt vẫn còn bị kích ứng.
Tiếp xúc với da: Cởi quần áo dính thuốc và rửa da thật sạch với nước và bông nhẹ. Đi khám bác sĩ nếu còn bị kích ứng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bôi ngay khi nhớ ra và không bôi quá nhiều để bù lại liều đã quên.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Ecosip, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường ít xảy ra khi thoa trên da. Nếu gặp phải tác dụng không mong muốn, cần ngưng sử dụng ngay.
Liên quan đến menthol
Ít gặp:
- Viêm da tiếp xúc hoặc chàm.
- Phản ứng quá mẫn cảm đặc trưng bởi mề đay, đỏ bừng mặt và nhức đầu.
- Kích ứng của da.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Ecosip chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn bất cứ thành phần nào của thuốc.
Da bị trầy xước.
Trẻ em dưới 6 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng
Cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có tiền căn dị ứng với thuốc hay mỹ phẩm như sẩn ngứa, nhiễm độc da.
Chỉ dùng ngoài da, không được uống.
Không băng kín khi thoa thuốc.
Nếu thuốc dính vào mắt, rửa kỹ với nước hay nước ấm.
Đối với trẻ em, chỉ sử dụng thuốc dưới sự giám sát của người lớn.
Ngừng sử dụng và hỏi ý kiến của bác sĩ, dược sĩ nếu có dấu hiệu:
Da đỏ hoặc kích ứng da quá mức.
Tình trạng bệnh không khỏi.
Các triệu chứng đau kéo dài hơn 7 ngày.
Thuốc có chứa thành phần tá dược propylen glycol: Có thể gây sưng nể da.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa thấy có sự ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Chưa có nghiên cứu đầy đủ, không nên sử dụng.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có nghiên cứu đầy đủ, không nên sử dụng.
Tương tác thuốc
Liên quan đến methyl salicylat: Methyl salicylat làm tăng tác dụng chống đông của warfarin (đường uống).
Liên quan đến menthol: Khi dùng đồng thời với warfarin (đường uống), menthol làm giảm tác dụng của warfarin.
Bảo quản
Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.