Thành phần
Trong mỗi viên nang chứa:
– Hoạt chất:
+ Coenzyme Q10 40mg.
+ Dầu anh thảo 100mg.
+ Dầu cá (chứa EPA & DHA) 100mg.
+ Vitamin E 5IU.
– Tá dược: Gelatin, Glycerin, Nipagin, Nipasol, Vanilin, dầu đậu nành, Titan oxit, màu thực phẩm vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của sản phẩm
Tác dụng của các thành phần chính
– Coenzyme Q10:
+ Thuộc loại coenzym hòa tan trong chất béo, với cấu trúc hóa học gần giống Vitamin E và Vitamin K.
+ Tham gia quá trình vận chuyển Hydro trong các phản ứng oxy hóa – khử của tế bào, nhờ khả năng khử vòng Quinone thành Hydroquinone.
+ Đóng vai trò quan trọng trong quá trình vận chuyển gốc Phosphat trong chuỗi oxy hóa – khử để tổng hợp ATP tạo năng lượng cho hoạt động tế bào.
+ Giúp vận chuyển Electron từ các Dehydrogenase Flavinic tới hệ Cytochrom.
+ Chống oxy hóa: Ức chế oxy hóa ADN tế bào và các Protein khác, đảm bảo duy trì chức năng hoạt động, hình thái bình thường của tế bào.
+ Làm giảm Cholesterol: Giảm xơ vữa động mạch, giảm áp lực dòng máu giúp hạ huyết áp, ngăn ngừa các cơn đau tim, đột quỵ.
– Dầu anh thảo:
+ Cung cấp các acid amin, vitamin và acid béo cần thiết cho cơ thể như: Omega-6, Vitamin A, Vitamin D,…
+ Giúp giảm Cholesterol và LDL huyết tương.
+ Dầu cá (chứa EPA & DHA):
+ Làm giảm Cholesterol.
+ Giảm Triglycerid ở người có mỡ máu cao.
+ Phòng bệnh loạn nhịp tim, rung tâm thất.
+ Chống hình thành huyết khối, ngưng kết tập tiểu cầu.
+ Điều chỉnh huyết áp ở thể bệnh tăng huyết áp nhẹ.
+ Giúp tăng sức đề kháng, cung cấp năng lượng cho cơ thể.
– Vitamin E:
+ Chống oxy hóa mạnh: Giúp dọn các gốc tự do được sinh ra trong quá trình chuyển hóa.
+ Bảo vệ các acid béo của màng tế bào khỏi bị thương tổn bởi các gốc tự do cũng như các hợp chất dễ oxy hóa khác.
+ Chống xơ vữa động mạch do làm giảm sự oxy hóa các Protein tan trong dầu mà các chất chuyển hóa của chúng có thể gây tắc nghẽn động mạch.
+ Tham gia quá trình vận chuyển điện tử trong các phản ứng oxy hóa – khử và liên quan đến việc dự trữ năng lượng được giải phóng từ các quá trình này.
Chỉ định
Sản phẩm được sử dụng trong các trường hợp sau:
– Hỗ trợ điều trị và dự phòng bệnh tim mạch và rối loạn lipid ở người có nguy cơ cao hoặc có các bệnh mắc kèm với nguy cơ biến chứng trên tim mạch như:
+ Người cao tuổi, người thừa cân béo phì, chế độ dinh dưỡng nhiều chất béo kèm theo tình trạng hạn chế vận động.
+ Người mắc đái tháo đường.
– Tăng cường tuần hoàn máu, nâng cao sức bền thành mạch trước các tác nhân oxy hóa.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Sử dụng đường uống.
– Dùng sau bữa ăn.
– Sản phẩm dùng cho người lớn.
Liều dùng
Tham khảo liều sau:
– Liều khuyến cáo: Uống 1 – 2 viên/ngày.
– Thời gian sử dụng: 1 – 2 tháng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều:
+ Khi quên 1 liều, nhanh chóng uống liều quên sớm nhất có thể.
+ Tuy nhiên, nếu gần sát với thời điểm dùng của liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và sử dụng theo lịch bình thường.
+ Không tự ý dùng tăng liều hay gấp đôi liều chỉ định để bù liều quên.
– Quá liều:
+ Triệu chứng cấp tính: Rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đau bụng.
+ Xử lý: Tiến hành điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng theo chỉ định của bác sĩ dựa vào tình trạng của đối tượng.
Chống chỉ định
Không sử dụng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần hoạt chất hay tá dược nào của sản phẩm.
Tác dụng không mong muốn
Co Enzyme Q10 & Evening Primrose có thể gây ra một số tác dụng bất lợi như sau:
– Rối loạn hệ thống miễn dịch: Tình trạng quá mẫn, phản ứng dị ứng như nổi mề đay, phát ban, mẩn ngứa, ban da.
– Rối loạn tiêu hóa: Nôn mửa, tiêu chảy, viêm miệng, đau bụng, buồn nôn.
– Các tác dụng phụ trên được báo cáo chỉ gặp trên một lượng rất nhỏ người dùng.
Thông báo ngay cho bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất nếu thấy các phản ứng ngoài ý muốn trên để được tư vấn và xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Hiện nay chưa có báo cáo về tình trạng tương tác với các thuốc và sản phẩm dùng đồng thời. Tuy nhiên, nếu không may xảy ra tương tác có thể gây giảm hiệu quả hoặc trầm trọng hơn tác dụng phụ của sản phẩm.
Để hạn chế nguy cơ xảy ra phản ứng bất lợi, thông báo cho bác sĩ các loại thuốc và thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang hoặc dự định sử dụng.
Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Không có đầy đủ dữ liệu về ảnh hưởng của sản phẩm đến bà mẹ, phôi thai, trẻ sơ sinh hay trẻ bú mẹ.
– Tuy nhiên, đây là nhóm đối tượng có chuyển hóa đặc biệt, không thể dự đoán chính xác khả năng độc tính có thể xảy ra.
– Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng trên nhóm đối tượng này.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Sản phẩm không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Sản phẩm này chỉ dùng với mục đích hỗ trợ điều trị, không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
– Để đạt hiệu quả tác dụng tốt nhất, người dùng nên kết hợp cùng chế độ ăn uống và luyện tập thể thao lành mạnh.
– Thận trọng khi sử dụng ở người cao tuổi đặc biệt người hạn chế vận động. Nếu dùng phải uống kèm nhiều nước do khả năng dính sản phẩm trên niêm mạc họng.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản trong bao bì kín, không dùng sản phẩm để lâu ngoài không khí.
– Để nơi khô thoáng, tránh ẩm.
– Giữ ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp, nguồn nhiệt.
– Để xa tầm tay trẻ em.
Co Enzyme Q10 & Evening Primrose giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, Co Enzyme Q10 & Evening Primrose được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 170.000 – 185.000 đồng/lọ tùy theo từng nhà phân phối.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Có nên lựa chọn Co Enzyme Q10 & Evening Primrose? Để đưa ra quyết định đúng đắn, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Giá thành rẻ.
– Hiệu quả tốt trong hỗ trợ điều trị bệnh tim mạch.
Nhược điểm
– Không dùng cho trẻ em.