Thành phần của Siro Ameflu Multi-Symtom Relief
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Acetaminophen | 160mg |
Phenylephrine | 2.5mg |
Dextromethorphan | 5mg |
Chlorpheniramine | 1mg |
Công dụng của Siro Ameflu Multi-Symtom Relief
Chỉ định
Làm giảm tạm thời các triệu chứng cảm lạnh thông thường: Các cơn đau nhẹ, nhức đầu, đau họng, sung huyết mũi (nghẹt mũi), ho, chảy mũi, hắt hơi và sốt.
Dược lực học
Không có thông tin do chế phẩm có nhiều hoạt chất.
Dược động học
Không có thông tin do chế phẩm có nhiều hoạt chất.
Cách dùng Siro Ameflu Multi-Symtom Relief
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ.
Cách dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Trẻ em
Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi
Uống 2 muỗng cà phê (10ml) cách mỗi 4 giờ. Không dùng quá 10 muỗng cà phê (50ml)/24 giờ.
Trẻ em từ 4 đến 5 tuổi
Theo sự chỉ định của bác sĩ hoặc uống 1 muỗng cà phê (5ml) cách mỗi 4 giờ. Không dùng quá 5 muỗng cà phê (25ml)/24 giờ.
Trẻ em dưới 4 tuổi
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Làm gì khi quá liều?
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn và đau bụng (xảy ra trong vòng 24 giờ sau khi uống). Sau 24 giờ, triệu chứng có thể bao gồm căng đau hạ sườn phải, thường cho biết sự phát triển của hoại tử gan. Tổn thương gan nhiều nhất trong khoảng 3 - 4 ngày sau khi uống thuốc quá liều dùng và có thể dẫn đến bệnh não, xuất huyết, hạ đường huyết, phù não và tử vong.
Cách xử trí: Xử lý tùy thuộc vào nồng độ trong huyết tương. Acetylcystein bảo vệ gan nếu dùng trong khoảng 24 giờ kể từ khi quá liều Acetaminophen (hiệu quả nhất nếu dùng trong khoảng 8 giờ). Liều uống đầu tiên là 140mg/kg (liều tải), sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70mg/kg cách nhau 4 giờ một lần. Than hoạt hoặc rửa dạ dày có thể được thực hiện để giảm sự hấp thu của Acetaminophen.
Phenylephrine Hydrochloric
Triệu chứng: Tăng huyết áp, nhức đầu, cơn co giật, xuất huyết não, đánh trống ngực, nhịp tim chậm.
Cách xử trí: Nên điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp và co giật.
Cách xử trí: Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Có thể dùng naloxon 2mg tiêm tĩnh mạch, dùng lặp lại nếu cần.
Chlorpheniramin maleat
Triệu chứng:
Liều gây chết của Clorpheniramin (chlorpheniramine) khoảng 20 - 50mg/kg thể trọng.
Những triệu chứng và dấu hiệu quá liều bao gồm an thần, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng kháng Acetylcholin, phản ứng loạn trương lực, trụy tim mạch và loạn nhịp.
Cách xử trí:
Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro Ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu.
Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch Diazepam hoặc Phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.
Cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim, cân bằng nước và điện giải.
Trong trường hợp dùng quá liều, phải liên hệ ngay bác sĩ hay đến bệnh viện gần nhất.
Làm gì khi quên liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng Ameflu có thể gặp một số tác dụng phụ:
Thuốc có thể gây buồn ngủ.
Một số trường hợp dị ứng với thuốc hiếm khi xảy ra như: Phát ban, đỏ da, mày đay.
Tác dụng phụ khác có thể là buồn nôn, nôn, bồn chồn, nhức đầu, chóng mặt, đau dạ dày, run, thay đổi tâm trạng, sốt nhẹ, kém ngon miệng, vàng da, mất ngủ, phát ban, phù mặt, lưỡi, môi hay đau họng, mệt, khô miệng, bí tiểu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu, bệnh thận, cao huyết áp, da nhợt nhạt, đánh trống ngực, run rẩy, ảo giác, khó thở, loạn nhịp tim, kích thích đặc biệt ở trẻ.
Thuốc có thể gây hưng phấn, đặc biệt ở trẻ em.
Lưu ý
Chống chỉ định
Thuốc Ameflu chống chỉ định trong các trường hợp:
Bệnh nhân được biết quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân đang dùng các thuốc IMAO (xem phần tương tác thuốc).
Bệnh nhân có bệnh mạch vành và cao huyết áp nặng.
Thiếu hụt G6PD.
Bệnh nhân bị suy gan nặng.
Tăng nhãn áp góc hẹp.
Phì đại tuyến tiền liệt.
Đang cơn hen cấp.
Tắc nghẽn cổ bàng quang.
Suy hô hấp.
Loét dạ dày - tá tràng, hẹp tắc môn vị - tá tràng.
Thận trọng khi dùng thuốc
Thận trọng và cảnh báo đặc biệt khi sử dụng thuốc chứa hoạt chất acetaminophen:
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven- Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN), hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Phản ứng phụ nghiêm trọng trên da mặc dù tỷ lệ mắc phải là không cao nhưng nghiêm trọng, thậm chí đe dọa tính mạng bao gồm hội chứng Steven- Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc: Toxic epidermal necrolysis (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính: Acute generalized exanthematous pustulosis (AGEP).
Triệu chứng của các hội chứng nêu trên được mô tả như sau
Hội chứng Steven - Johnson (SJS): Là dị ứng thuốc thể bọng nước, bọng nước khu trú ở quanh các hốc tự nhiên: Mặt, mũi, miệng, tai, bộ phận sinh dục và hậu môn. Ngoài ra có thể kèm sốt cao, viêm phổi, rối loạn chức năng gan, thận. Chẩn đoán hội chứng Steven- Johnson (SJS) khi có ít nhất 2 hốc tự nhiên bị tổn thương.
Hội chứng da nhiễm độc (TEN): Là thể dị ứng thuốc nặng nhất, gồm:
Các tổn thương đa dạng ở da: Ban dạng sởi, ban dạng tinh hồng nhiệt, hồng ban hoặc các bọng nước bùng nhùng, các tổn thương nhanh chóng lan tỏa khắp người.
Tổn thương niêm mạc mắt: Viêm giác mạc, viêm kết mạc mủ, loét giác mạc.
Tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa: Viêm miệng, trợt niêm mạc miệng, loét hầu, họng thực quản, dạ dày, ruột.
Tổn thương niêm mạc đường sinh dục, tiết niệu.
Ngoài ra còn có các triệu chứng toàn thân trầm trọng như sốt, xuất huyết đường tiêu hóa, viêm phổi, viêm cầu thận, viêm gan... tỷ lệ tử vong cao 15 - 30%.
Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP): Mụn mủ vô trùng nhỏ phát sinh trên nền hồng ban lan rộng. Tổn thương thường xuất hiện ở các nếp gấp như nách, bẹn và mặt, sau đó có thể lan rộng toàn thân. Triệu chứng toàn thân thường có là sốt, xét nghiệm máu bạch cầu trung tính tăng cao.
Khi phát hiện những dấu hiệu phát ban trên da đầu tiên hoặc bất kỳ dấu hiệu phản ứng quá mẫn nào khác, bệnh nhân cần phải ngừng sử dụng thuốc. Người đã từng bị các phản ứng trên da nghiêm trọng do Acetaminophen gây ra thì không được dùng thuốc trở lại và khi dến khám chữa bệnh cần phải thông báo cho nhân viên y tế biết về vấn đề này.
Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn có bệnh:
Bệnh gan, bệnh tim, huyết áp cao, bệnh tuyến giáp, tiểu đường.
Tiểu khó do phì đại tuyến tiền liệt.
Chứng ho kéo dài hay ho mãn tính như ho do bệnh hen.
Chứng ho kèm với tiết đàm (chất nhầy) quá mức.
Có vấn đề ở đường hô hấp như viêm phế quản mạn tính.
Tăng nhãn áp.
Thận trọng khi dùng sản phẩm này:
Thuốc có thể gây kích thích, đặc biệt ở trẻ em.
Thuốc gây buồn ngủ.
Các thuốc giảm đau và an thần có thể làm tăng tác dụng gây buồn ngủ.
Không dùng với các thuốc khác có chứa acetaminophen.
Ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ nếu:
Cảm giác bồn chồn, chóng mặt hoặc mất ngủ.
Cơn đau, sung huyết mũi, hoặc ho nặng hơn hoặc kéo dài hơn 5 ngày.
Sốt nặng hơn hoặc kéo dài hơn 3 ngày.
Đỏ da hoặc sưng phù.
Có các triệu chứng mới.
Ho tái phát hoặc có kèm theo sốt, phát ban da hoặc nhức đầu kéo dài.
Tương tác thuốc
Không dùng thuốc này nếu bạn đang dùng các thuốc ức chế men Monoamine Oxidase (IMAO) (một vài thuốc điều trị trầm cảm, bệnh lý tâm thần hay cảm xúc, hoặc bệnh parkinson) hoặc trong vòng 2 tuần sau khi ngưng dùng các thuốc IMAO. Nếu bạn không biết rõ rằng thuốc đang dùng theo đơn bác sĩ có chứa IMAO hay không, phải tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc này.
Các thuốc chống co giật (gồm Phenytoin, Barbiturat, Carbamazepin), Isoniazid có thể làm tăng độc tính của Acetaminophen trên gan.
Dùng đồng thời Phenylephrin với các amin có tác dụng giống thần kinh giao cảm có thể làm gia tăng các tác dụng không mong muốn về tim mạch.
Phenylephrine có thể làm giảm hiệu lực của các thuốc chẹn beta và các thuốc chống tăng huyết áp (bao gồm Debrisoquin, Guanethidin, Reserpin, Methyldopa). Rủi ro về tăng huyết áp và các tác dụng không mong muốn về tim mạch có thể được gia tăng.
Thuốc chống trầm cảm ba vòng (amitriptylin, imipramin): Có thể làm tăng các tác dụng không mong muốn về tim mạch của phenylephrin.
Dùng đồng thời Phenylephrin với Alkaloid nấm cựa gà (Ergotamin và Methyl Sergld): Làm tăng ngộ độc nấm cựa gà.
Dùng đồng thời Phenylephrin với Digoxin: Làm tăng rủi ro nhịp đập tim không bình thường hoặc đau tim.
Dùng đồng thời Phenylephrine với Atropin sẽ phong bế tác dụng chậm nhịp tim phản xạ do Phenylephrine gây ra.
Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể làm tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của Clorpheniramin.
Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc Phenytoin.
Dùng đồng thời Dextromethorphan với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này.
Quinidin ức chế cytochrom P450 2D6, làm tăng nồng độ Dextromethorphan trong huyết thanh và tăng các tác dụng không mong muốn của Dextromethorphan.
Bảo quản
Nơi khô ráo, ở nhiệt độ từ 15°C đến 30°C. Tránh ánh sáng.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng. Để xa tầm tay trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.
Sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm OPV (27 đường 3A, Khu Công nghiệp Biên hoà II, P.An Bình, TP.Biên Hoà, Đồng Nai).