Thành phần: Telmisartan 40mg,amlodipine 5mg dưới dạng besilase
Tá dược: colloidal sillica dạng khan,FD&C blue No 1 aluminum lake (E133),oxít sắt đen( E172),oxít sắt vàng(E172),magnesium stearate,tinh bột ngô,meglumine,mycrocrystalline cellulose,povidne K25,tinh bột đã hồ hóa sơ bộ( pregelatinized starch),natri hydrixide,sorbitol
Chỉ định: Điều trị tăng huyết áp vô căn.
Điều trị thay thế: bệnh nhân đang dùng telmisartan và amlodipine dạng viên riêng lẻ có thể dùng thay thế bằng TWYNSTA chứa cùng hàm lượng, thành phần các thuốc.
Điều trị bổ sung: TWYNSTA được chỉ định ở những bệnh nhân có huyết áp không kiểm soát được hoàn toàn bằng telmisartan hoặc amlodipine đơn trị liệu.
Điều trị khởi đầu: TWYNSTA có thể sử dụng như điều trị khởi đầu ở những bệnh nhân có dung nạp được liều khởi đầu của viên nén TWYNSTA.Cân nhắc huyết áp ban đầu của bệnh nhân,huyết áp mục tiêu,và khả năng đạt được mục tiêu khi dùng dạng kết hợp so với đơn trị liệu khi quyết định liệu có dùng viên nén TWYNSTA làm điều trị khởi dầu hay không.Huyết áp mục tiêu ở mỗi bệnh nhân có thể thay đổi dựa trên nguy cơ của họ.
Liều lượng và cách dùng:
Người lớ nên sử dụng TWYNSTA mỗi ngày.
Điều trị thay thế:
Bệnh nhân đang dùng telmisartan và amlodipine dạng viên riêng lẻ có thể dùng thay thế bằng TWYNSTA chứa kết hợp cùng hàm lượng,thành phần trong một viên một lần mỗi ngày,ví dụ như để gia tăng sự thuận tiện hoặc tuân trị.
Điều trị bổ sung:
TWYNSTA được chỉ định ở những bệnh nhân có huyết áp không kiểm soát được hoàn toàn bằng telmisartan hoặc amlodipine đơn trị liệu.
Bệnh nhân điều trị với amlodipine 10mg gặp phải bất kỳ phản ứng không mong muốn như phù không thể tăng đơn liều hơn nữa,có thể chuyển sang dùng TWYNSTA 40/5mg một lần mỗi ngày,giảm hàm lượng amlodipine nhưng nhìn chunmg không làm giảm đáp ứng chống tăng huyết áp mong đợi.
Điều trị khởi đầu:
Bệnh có thể điều trị khởi đầu với TWYNSTA nếu khó có thể kiểm soát huyết áp bằng một thuốc.Liều khởi đầu thông thường của TWYNSTA là 40/5mg một lần mỗi ngày.Những bệnh nhâ cần hạ huyết áp mạnh hơn có thể khởi đầu với TWYNSTA 80/5mg một lần mỗi ngày.
Có thể tăng tới liều tối đa 80/10mg một lần mỗi ngày,nếu cần hạ thêm huyết áp áp sau tối thiểu 2 tuần điều trị.
Có thể sử dụng TWYNSTA cùng với các thuốc chống tăng huyết áp khác.TWYNSTA có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
Suy thận: Không cần điều chỉnh liều lượng đối với những bệnh nhân suy thận nhân tạo.Amlodipine và telmisartan không nên vượt quá 40mg một lần mỗi ngày.
Suy gan: Nên sử dụng thận trọng TWYNSTA ở những bệnh nhân suy nhẹ đến trung bình.Liều lượng của telmisartan không nên vượt quá 40mg một lần mỗi ngày.
Người cao tuổi: Không điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi.
Trẻ em và thanh thiếu niên :TWYNSTA không được khuyến cáo sử dụng ở những bệnh nhân dưới 18 tuổi do còn thiếu các dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả.
Tác dụng phụ:
- Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: Viêm bàng quang
- Rối loạn tâm thần: Trầm cảm, lo lắng, mất ngủ
- Rối loạn hệ thần kinh: Ngất, ngủ gà, choáng váng, đau nửa đầu, đau đầu, bệnh thần kinh ngoại biên, dị cảm, giảm xúc giác, loạn vị giác, run
- Rối loạn tai và mê đạo tai: Chóng mặt
- Rối loạn tim: Nhịp tim chậm, đánh trống ngực
- Rối loạn mạch: Huyết áp thấp, tụt huyết áp thế đứng, đỏ bừng mặt
- Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Ho
- Rối loạn dạ dày ruột: Đau bụng, tiêu chảy, nôn, buồn nôn, phì đại nướu (lợi), khó tiêu, khô miệng
- Rối loạn da và mô dưới da: Chàm, hồng ban, phát ban, ngứa
- Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết: Đau khớp, đau lưng, co cơ (vọp bẻ ở chân), đau cơ, đau ở chi (đau chân)
- Rối loạn thận và tiết niệu: Tiểu đêm
- Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú: Rối loạn cương dương
- Rối loạn toàn thân: Phù ngoại biên, suy nhược (yếu), đau ngực, mệt mỏi, phù, khó chịu
- Xét nghiệm: Tăng men gan, tăng acid uric máu
Lưu ý
Thận trọng khi sử dụng
· Tránh sử dụng Twynsta trong thai kỳ vì thuốc gây tác động trúc tiếp lên hệ thống renin – angiotensin gây thương tích thậm chí tử vong cho thai nhi.
· Những bệnh nhận có hẹ thống renin – angiotensin hoạt động mạnh có thể xảy ra hạ huyết áp tư thế khi lần đầu điều trị với viên nén Twynsta.
· Thuốc đào thải chủ yếu qua mật nên cần thận trọng với bệnh nhân bị tắc nghẽn đường mật và bệnh nhân suy gan.
· Cần thận trọng khi sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy thận, hẹp động mạch thận và bệnh nhân suy tim, tắc nghẽn động mạch vành.
Tương tác thuốc
Thuốc gây tương tác với digoxin (Lanoxin); lithium (Eskalith, LithoBid); ramipril (Altace); thuốc lợi tiểu và các thuốc chống tăng huyết áp khác.