1,350,000₫
Thành phần:
Methoxy polyethylene glycol-epoetin β.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Tiêm SC (vùng da bụng, cánh tay hoặc đùi) hoặc tiêm IV. Bệnh nhân chưa điều trị với chất kích thích tạo hồng cầu: khởi đầu 0.6 mcg/kg mỗi 2 tuần, sau mỗi tháng có thể chỉnh tăng 25% đến khi đạt mức hemoglobin cần thiết; nếu sau 1 tháng, tốc độ tăng Hb > 2g/dL, hoặc trị số Hb đang tăng & đạt đến 12g/dL, liều dùng có thể giảm 25%. Nếu mức Hb tiếp tục tăng lên, phải ngưng điều trị đến khi mức Hb giảm xuống & sau đó, bắt đầu điều trị lại với liều 25% liều trước đó. Bệnh nhân đang được điều trị với một chất kích thích tạo hồng cầu: liều Mircera được tính mỗi tháng 1 lần hoặc mỗi 2 tuần 1 lần tương ứng theo liều Epoetin Alfa (đơn vị/tuần) dùng hàng tuần trước đó: < 8.000 đơn vị/tuần: 120 mcg/tháng, 8.000-16.000 đơn vị/tuần: 200 mcg/tháng, > 16.000 đơn vị/tuần: 360 mcg/tháng. Người già > 65t.: không chỉnh liều. Trẻ < 18t.: chưa đủ dữ liệu an toàn & hiệu quả.
Quá liều
Xem thông tin quá liều của Mircera để xử trí khi sử dụng quá liều
Chống chỉ định
Cao HA không kiểm soát; quá mẫn với thành phần thuốc.
Cảnh báo
Để biết thêm về cảnh báo nguy cơ tiềm ẩn khi sử dụng thuốc Xem thông tin kê toa chi tiết của Mircera
Thận trọng
Bệnh Hb, bệnh gan nặng, động kinh, có số lượng tiểu cầu > 500x10/L. Có thai/cho con bú.
Sử dụng ở phụ nữ có thai & cho con bú
Phản ứng phụ
Cao HA, huyết khối bít mạch, quá mẫn, hiếm gặp bệnh não tăng HA, ban.
Bảo quản
Xem chi tiết điều kiện bảo quản của Mircera để có thời gian sử dụng tốt nhất
Mô tả
Xem mô tả chi tiết của Mircera để biết về cấu trúc hóa học và tá dược (thành phần không có hoạt tính)
Phân loại MIMS
Phân loại ATC
B03XA03 - methoxy polyethylene glycol-epoetin beta ; Belongs to the class of other antianemic preparations. Used in the treatment of anemia.
Trình bày/Đóng gói
Dạng bào chế
Mircera Bơm tiêm đóng sẵn thuốc 30 mcg/0.3 mL
Trình bày/Đóng gói