1. Chống chỉ định:
Mẫn cảm với Aspirin và các thuốc kháng viêm không Steroid khác.
Bệnh nhân loét dạ dày tá tràng tiến triển.
Tiền sử bệnh hen, mày đay.
Tiền sử chảy máu.
Đang điều trị thuốc chống đông máu coumarin.
Suy tim sung huyết.
Người bị bệnh tạo keo.
Suy chức năng gan, thận nặng.
3 tháng cuối của thai kỳ.
2. Hướng dẫn sử dụng
Chỉ định:
Làm giảm đau do cảm cúm, đau đầu, đau răng, đau nhức cơ, đau lưng, đau nhẹ do viêm khớp, đau bụng kinh, hạ sốt.
Liều dùng và cách dùng:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên mỗi 4 – 6 giờ.
Thận trọng:
Không phối hợp Ibuprofen với Aspirin và các thuốc kháng viêm không Steroid khác vì có nguy cơ gây kích ứng đường tiêu hóa.
Không uống thuốc chung với thức uống có cồn.
Thận trọng với bệnh nhân bị loét dạ dày tá tràng.
Bảo quản:
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C.
3. Thông tin thuốc
Thành phần:
Ibuprofen :400mg, tá dược vừa đủ
Quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên
Xuất xứ thương hiệu: Thái Lan
Nhà sản xuất: Thái Lan
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Gofen 400 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với ibuprofen và các thành phần khác của thuốc.
Bệnh nhân loét dạ dày tá tràng tiến triển.
Bệnh nhân có tiền sử hen, mày đay hoặc mẫn cảm với aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác.
Bệnh nhân có tiền sử chảy máu hoặc thủng đường tiêu hoá có liên quan đến việc sử dụng các thuốc kháng viêm không steroid khác trước đó.
Người bệnh bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch.
Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.
Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận (tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận).
Người bị bệnh tạo keo (có nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn, cần chú ý là tất cả các người bệnh bị viêm màng não vô khuẩn đều đã có tiền sử mắc một bệnh tự miễn).
Suy chức năng gan và thận nặng.
3 tháng cuối của thai kỳ.
Thận trọng khi sử dụng
Không phối hợp ibuprofen với aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác vì có nguy cơ gây kích ứng đường tiêu hoá.
Không uống thuốc chung với thức uống có cồn.
Thận trọng với bệnh nhân bị loét dạ dày tá tràng.
Ngưng dùng ibuprofen và hỏi ý kiến bác sĩ nếu vẫn còn sốt sau 3 ngày hoặc còn đau sau 10 ngày dùng thuốc.
Nguy cơ huyết khối tim mạch
Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó.
Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này. Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Gofen 400 ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không lái xe hoặc vận hành máy móc nếu bạn thấy bị chóng mặt, hoa mắt, ngủ lơ mơ hoặc rối loạn tầm nhìn sau khi dùng thuốc.
Thời kỳ mang thai
Không nên dùng cho phụ nữ có thai (nhất là trong 3 tháng đầu và 3 tháng cuối của thai kỳ), đang chuyển dạ hay phụ nữ đang cho con bú. Các thuốc chống viêm không steroid cũng có thể gây tăng áp lực phổi nặng và suy hô hấp nặng trẻ sơ sinh do đóng sớm ống động mạch trong tử cung. Các thuốc chống viêm có thể ức chế co bóp tử cung và làm chậm đẻ. Các thuốc chống viêm cũng có thể ức chế chức năng tiểu cầu, làm tăng nguy cơ chảy máu.
Thời kỳ cho con bú
Ibuprofen vào sữa mẹ rất ít, không đáng kể. Ít khả năng xảy ra nguy cơ cho trẻ ở liều bình thường với mẹ.
Tương tác thuốc
Không phối hợp với:
- Các thuốc kháng viêm không steroid khác, bao gồm các salicylat liều cao: Có nguy cơ gây loét và xuất huyết đường tiêu hoá do hiệp đồng tác dụng.
- Magnesi hydroxyd làm tăng sự hấp thu ban đầu của ibuprofen, nhưng nếu nhóm nhôm hydroxyd cùng có mặt thì lại không có tác dụng này.
- Với các thuốc kháng viêm không steroid khác: Tăng nguy cơ chảy máu và gây loét.
- Các thuốc chống đông đường uống, heparin tiêm và ticlopidin: Làm tăng nguy cơ xuất huyết do ức chế chức năng tiểu cầu và làm suy yếu niêm mạc dạ dày tá tràng.
- Lithi: Tăng lithi máu.
- Methotrexat: Tăng độc tính về huyết học của chất này, đặc biệt khi dùng methotrexat với liều trên 15mg/tuần.
- Các sulfamid hạ đường huyết: Do tăng hiệu quả hạ đường huyết.
Thận trọng khi phối hợp với:
- Các thuốc lợi tiểu: Nguy cơ gây suy thận cấp ở những bệnh nhân bị mất nước do giảm độ lọc tiểu cầu.
- Nên cân nhắc khi phối hợp với các thuốc điều trị cao huyết áp (chẹn beta, ức chế men chuyển, lợi tiểu): Giảm tác dụng các thuốc này do ức chế prostaglandin dãn mạch.
- Digoxin: Làm gia tăng nồng độ digoxin trong máu.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, dưới 30°C. Tránh ánh sáng trực tiếp.